``` Mặc áo - Dịch sang Tiếng Croatia | Dictaz Dịch


Dịch từ "mặc áo" sang Tiếng Croatia


Cách sử dụng "mặc áo" trong câu:

Khi A-rôn hầu việc tế lễ, sẽ mặc áo đó; và khi vào hay ra nơi thánh trước mặt Ðức Giê-hô-va, người ta sẽ nghe tiếng chuông vàng nhỏ, và A-rôn khỏi chết vậy.
Neka budu na Aronu dok vrši službu, da se čuje kad ulazi u Svetište pred Jahvu i kad izlazi; tako neće umrijeti."
Những áo thánh của A-rôn sẽ để lại cho các con_trai nối sau người, để họ mặc áo đó, được xức dầu và lập trong chức tế_lễ.
Aronova posvećena odijela neka pripadnu njegovim sinovima poslije njega da u njima budu pomazani i posvećeni.
Ai trong vòng con_trai người được làm thầy tế_lễ thế cho ngươi, mà đến hội mạc đặng hầu việc tại nơi thánh, thì sẽ mặc áo đó trong bảy ngày.
Sin koji postane svećenikom mjesto njega, kad uđe u Šator sastanka da vrši službu u Svetištu, neka ih nosi sedam dana."
Ngươi hãy mặc áo thánh cho A-rôn, xức dầu và biệt người riêng ra thánh; vậy người sẽ làm chức tế_lễ trước mặt ta.
Stavi onda na Arona posvećenu odjeću; pomaži ga i posveti da mi služi kao svećenik.
Ðoạn, Môi-se biểu các con trai A-rôn lại gần, mặc áo lá trong cho, cột đai, đội mão lên đầu, y như Ðức Giê-hô-va đã phán dặn Môi-se.
Potom Mojsije dovede Aronove sinove; na njih obuče haljine, pasovima ih opaše i poveze im zavije, kako je Jahve Mojsiju naredio.
Ða-vít mặc áo ê-phót vải gai, nhảy múa hết sức tại trước mặt Ðức Giê-hô-va.
David je igrao iz sve snage pred Jahvom, a bio je ogrnut samo lanenim oplećkom.
Hay được tin ấy, vua Ê-xê-chia xé rách quần áo mình, mặc áo bao, và đi vào đền thờ của Ðức Giê-hô-va.
Čuvši to, kralj Ezekija razdrije svoje haljine, obuče kostrijet i ode u Dom Jahvin.
Ða-vít và các người Lê-vi khiêng hòm, kẻ ca hát, và Kê-na-nia, làm đầu những kẻ hát, đều mặc áo vải gai mịn; Ða-vít cũng mặc trên mình một cái ê-phót bằng vải gai.
David bijaše ogrnut plaštem od tanka platna, a tako i svi leviti što su nosili Kovčeg, kao i pjevači i Kenanija koji je upravljao pjevačima. David je imao na sebi lanen oplećak.
Nàng không sợ người_nhà mình bị giá tuyết, Vì cả nhà đều mặc áo bằng lông chiên đỏ sặm.
Ne boji se snijega za svoje ukućane, jer sva čeljad ima po dvoje haljine.
người mà không làm hại ai, trả của cầm lại cho kẻ mắc nợ, không cướp vật gì của ai, ban bánh cho kẻ đói, mặc áo cho kẻ trần_truồng,
nikomu ne nanosi nasilja, vraća što je u zalog primio i ništa ne otima; kruh svoj dijeli s gladnim, gologa odijeva,
nếu nó không làm hại ai, nếu nó không lấy của cầm và không cướp vật gì của ai, nhưng nó ban bánh cho kẻ đói, và mặc áo cho kẻ trần_truồng;
nikomu ne nanosi nasilja, ne prisvaja zaloga, ništa ne otima, kruh svoj dijeli s gladnim, gologa odijeva;
Ta sẽ quay ngươi lại, đặt những móc trong hàm ngươi, khiến ngươi ra khỏi bờ_cõi mình, ngươi và cả đạo binh ngươi, ngựa cùng người cỡi ngựa, hết_thảy đều mặc áo chiến, hiệp làm cơ binh đông lắm, mang những thuẫn lớn thuẫn nhỏ, và hết_thảy đều cầm gươm.
Namamit ću te i metnut ću ti žvale u čeljusti, izvest ću tebe i svu tvoju vojsku - konje i konjanike, silno mnoštvo u potpunoj opremi - sve u oklopima i sa štitovima, sve vične maču.
Trong ngày tế lễ của Ðức Giê-hô-va, ta sẽ phạt các quan trưởng và các con trai của vua, và hết thảy những kẻ mặc áo lạ.
"U dan žrtve Jahvine, kaznit ću knezove, sinove kraljeve, i sve koji se oblače na način tuđinski.
Vả_Giăng mặc áo bằng lông lạc_đà, buộc dây_lưng bằng da; ăn, thì ăn những châu_chấu và mật_ong rừng.
Ivan je imao odjeću od devine dlake i kožnat pojas oko bokova; hranom mu bijahu skakavci i divlji med.
Kìa, những người mặc áo tốt_đẹp thì ở trong đền vua.
Eno, oni što se mekušasto nose po kraljevskim su dvorima.
Vua vào xem khách dự tiệc, chợt thấy một người không mặc áo lễ,
Kad kralj uđe pogledati goste, spazi ondje čovjeka koji ne bijaše odjeven u svadbeno ruho.
Khi đã nhạo_báng Ngài rồi, thì họ cổi áo điều ra mà mặc áo của Ngài lại, rồi đem Ngài đi đóng đinh trên cây thập tự.
Pošto ga izrugaše, svukoše mu plašt, obukoše mu njegove haljine pa ga odvedoše da ga razapnu.
Giăng mặc áo lông lạc_đà, buộc dây_lưng da ngang hông; ăn những châu_chấu và mật_ong rừng.
Ivan bijaše odjeven u devinu dlaku, s kožnatim pojasom oko bokova; hranio se skakavcima i divljim medom.
Khi họ đã nhạo cười Ngài như_vậy rồi, thì cổi áo điều ra, mặc áo của Ngài lại cho Ngài, và đem ra để đóng đinh trên cây thập tự.
A pošto ga izrugaše, svukoše mu grimiz i obukoše mu njegove haljine. I izvedu ga da ga razapnu.
Hãy xem hoa huệ mọc lên thể_nào: nó chẳng làm khó_nhọc, cũng không kéo chỉ; song ta phán cùng các ngươi, dầu vua Sa-lô-môn sang_trọng đến đâu, cũng không được mặc áo như một hoa nào trong giống ấy.
Promotrite ljiljane, kako niti predu niti tkaju, a kažem vam: ni Salomon se u svoj svojoj slavi ne zaodjenu kao jedan od njih.
Có một người giàu mặc áo tía và áo bằng vải gai mịn, hằng ngày ăn_ở rất là sung_sướng.
"Bijaše neki bogataš. Odijevao se u grimiz i tanani lan i danomice se sjajno gostio.
Bấy_giờ vua Hê-rốt và quân lính_hầu vua đều đãi Ngài cách khinh_dể và nhạo_báng Ngài; đoạn, họ mặc áo hoa_hòe cho Ngài, rồi giao Ngài về cho Phi-lát.
Herod ga zajedno sa svojom vojskom prezre i ismija: obuče ga u bijelu haljinu i posla natrag Pilatu.
Sau khi đã rửa chơn cho môn_đồ, Ngài mặc áo lại; đoạn ngồi vào bàn mà phán rằng: các ngươi có hiểu điều ta đã làm cho các ngươi chăng?
Kad im dakle opra noge, uze svoje haljine, opet sjede i reče im: "Razumijete li što sam vam učinio?
Vậy, Ðức_Chúa_Jêsus đi ra, đầu đội mão triều gai, mình mặc áo điều; và Phi-lát nói cùng chúng rằng: Kìa, xem người nầy!
Iziđe tada Isus s trnovim vijencem, u grimiznom plaštu. A Pilat im kaže: "Evo čovjeka!"
thấy hai vị thiên_sứ mặc áo trắng, một vị ngồi đằng đầu, một vị ngồi đằng chơn, chỗ xác Ðức_Chúa_Jêsus đã nằm.
Zaplakana zaviri u grob i ugleda dva anđela u bjelini kako sjede na mjestu gdje je ležalo tijelo Isusovo - jedan kod glave, drugi kod nogu.
Các người đó đương ngó chăm trên trời trong lúc Ngài ngự lên, xảy có hai người nam mặc áo trắng hiện đến trước mặt,
I dok su netremice gledali kako on odlazi na nebo, gle, dva čovjeka stadoše kraj njih u bijeloj odjeći
Cọt-nây trả_lời rằng: Ðã bốn ngày_nay, nhằm giờ thứ chín, tôi đương nhà cầu_nguyện, thình_lình có một người mặc áo sáng lòa, hiện ra trước mặt tôi,
Kornelije reče: "Prije četiri dana baš u ovo doba, o devetoj uri, molio sam se u kući kad gle: čovjek neki u sjajnoj odjeći stane preda me
Ðến kỳ, vua Hê-rốt mặc áo chầu, ngồi trên ngai, truyền phán giữa công_chúng.
U određeni dan sjede Herod odjeven u kraljevsko ruho na prijestol i stade im govoriti.
Giả_sử có người đeo nhẫn vàng, mặc áo đẹp, vào nơi hội anh_em, lại có người nghèo, quần_áo rách_rưới, cũng vào nữa;
Dođe li na vaš sastanak čovjek sa zlatnim prstenjem, u sjajnoj odjeći, a dođe i siromah u bijednoj odjeći
nếu anh_em ngó kẻ mặc áo đẹp, mà nói rằng: Mời ngồi đây, là chỗ tử_tế; lại nói với người nghèo rằng: Hãy đứng đó, hoặc ngồi dưới bệ chơn ta,
i vi se zagledate u onoga što nosi sjajnu odjeću te reknete: "Ti lijepo ovdje sjedni!", a siromahu reknete: "Ti stani - ili sjedni - ondje, podno podnožja moga!",
Nhưng, ở Sạt-đe, ngươi còn có mấy người chưa làm ô_uế áo_xống mình: những kẻ đó sẽ mặc áo trắng mà đi cùng ta, vì họ xứng_đáng như_vậy.
Ali imaš u Sardu nekolicinu imena što ne okaljaše svojih haljina; oni će hoditi sa mnom u bjelini jer su dostojni."
Chung_quanh ngôi lại có hai_mươi bốn ngôi; trên những ngôi ấy tôi thấy hai_mươi bốn trưởng_lão ngồi, mặc áo trắng và đầu đội mão triều thiên vàng.
Uokolo prijestolja dvadeset i četiri prijestolja, a na prijestolja sjedoše dvadeset i četiri starješine, obučene u bijele haljine, sa zlatnim vijencima na glavi.
Ta sẽ cho hai người làm_chứng ta mặc áo bao gai đi nói tiên_tri trong một_ngàn hai trăm sáu mươi ngày.
I ja ću poslati dva svoja svjedoka da, obučeni u kostrijet, prorokuju tisuću dvjesta i šezdeset dana.
đã cho người được mặc áo sáng_láng tinh sạch bằng vải gai mịn (vải gai mịn tức_là công_việc công_bình của các thánh đồ).
Dano joj je odjenuti se u lan tanan, blistav i čist!" A lan - pravedna su djela svetih.
Ngài mặc áo nhúng trong huyết, danh Ngài xưng là Lời_Ðức_Chúa_Trời.
ogrnut je ogrtačem krvlju natopljenim; ime mu: Riječ Božja.
Nếu mà bị phát hiện, lão ta cũng sẽ vào đây và mặc áo số thôi.
Ako ga ikad uhvate, doći će ovamo i dobiti svoj broj.
Chú mặc áo choàng của chiến binh Sparta.
Znam na šta ličim. Nosiš plašt Spartanca.
Ta nghĩ tối nay ông nên mặc áo giáp, Hiệp sĩ.
Mislim da će vam trebati vaš oklop večeras, Ser.
Người ta đặt niềm tin vào một tên sát nhân mặc áo choàng và đeo mặt nạ
DA LJUDI VJERUJU U UBOJICU NASILNIKA S MASKOM I PLASTEM.
Một con trâu nước kinh tởm, tóc tai lởm chởm, mặc áo sát nách, bị nhồi nhét trong xe chứa đầy hàng mua từ Cửa Hàng Giá Bèo!
Kraj neke gadne zvijeri s ranama od brijanja naguranu do vas s hrpom namirnica iz Price Cluba.
Sao cũng được, hắn ta mặc áo bó cứu trẻ em khỏi mấy cành cây.
Pouzdano. Svejedno. Nosi triko i spašava mačiće sa stabla!
Cô vẫn đang mặc áo choàng giấy của phòng khám.
Još ste na sebi imali papirnatu kutu iz klinike.
Và làm ơn, Mr. Donovan, mặc áo choàng dưới thời tiết này.
I molim vas, gospodine Donovan, nose kaput u ovom vremenu,
Cuối cùng thì cảnh sát phải báo với quản lý của Best Buy rằng thực tế là mặc áo thun polo xanh và quần khaki không hề phạm pháp.
Na kraju je policija morala obavijestiti upravu Best Buya da, zapravo, nije protuzakonito nositi plavu polo majicu i kaki hlače.
Đó là lúc 7 giờ sáng khi tôi còn đang mặc áo ngủ.
Bilo je sedam ujutro, ja sam još bila u spavaćici.
Một lần ông ấy thấy một người đàn ông mặc áo choàng tắm đang hút thuốc, và nhận ra đó chính là bản thân mình.
Jednom prilikom vidio je čovjeka u kućnom ogrtaču kako puši lulu, i shvatio je da je to on sam.
và đó là anh chàng không mặc áo đã đi đầu, anh ta sẽ có được sự tin cậy nhưng thực sự là người làm theo đầu tiên đã biết một kẻ gàn dở thành môt nhà lãnh đạo.
Istina, muškarac bez majice je bio prvi i on će dobiti sve zasluge, ali je zapravo prvi sljedbenik preobrazio osamljenog čudaka u vođu.
2.5236659049988s

Tải ứng dụng Trò chơi Từ của chúng tôi miễn phí!

Kết nối các chữ cái, khám phá từ vựng và thách thức trí não của bạn ở mỗi cấp độ mới. Sẵn sàng cho cuộc phiêu lưu chưa?